Hạt tiêu, một trong những loại gia vị được dùng nhiều nhất trên Thế giới

Hạt tiêu, một trong những loại gia vị được dùng nhiều nhất trên Thế giới

Hạt tiêu được coi là loại gia vị được sử dụng nhiều nhất. Không chỉ trong nấu ăn, từ hàng nghìn năm trước, y học cổ truyền, y học dân gian đã sử dụng hạt tiêu do nó chứa các hợp chất có lợi cho sức khoẻ, đặc biệt là hoạt chất piperine có thể bảo vệ chống lại các tổn thương tế bào, cải thiện khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và hỗ trợ các vấn đề về tiêu hóa. Tuy nhiên, hạt tiêu có tính nóng, nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến các tác dụng phụ về đường tiêu hóa. Vì vậy, mọi người nên tìm hiểu về hạt tiêu, bao gồm các thành phần dinh dưỡng, lợi ích sức khỏe và rủi ro tiềm ẩn.

Cây Hồ tiêu có nguồn gốc dọc theo bờ biển Tây Nam của Ấn Độ và Đông Nam Á, nó được trồng rộng rãi ở đó và ở các vùng nhiệt đới khác. Hồ tiêu (Piper nigrum) là một loài cây nho có hoa trong họ Piperaceae, được trồng để lấy quả, được gọi là hạt tiêu, thường được phơi khô và dùng làm gia vị. Quả của nó là quả hạch có hạt cứng. Hạt tiêu đen là loại gia vị phổ biến nhất trên thế giới được thêm vào các món ăn trên khắp thế giới. Hạt tiêu xay, phơi khô và nấu chín đã được sử dụng từ thời cổ đại, để làm hương vị và làm thuốc truyền thống.

pepper_vine.jpeg

pip-nig-2.jpg

Hạt tiêu đã qua chế biến có nhiều màu sắc khác nhau, bất kỳ màu nào cũng có thể được sử dụng để chế biến món ăn, đặc biệt là nước sốt hạt tiêu thông thường.

original_15347_stockfood-11182879-xxl.jpg

Tiêu đen
Tiêu đen được sản xuất từ ​​trái chưa chín. Trái tiêu được hái khi còn xanh, chúng được phơi dưới ánh nắng mặt trời hoặc bằng máy trong vài ngày. Nhiệt làm vỡ thành tế bào trong hạt tiêu, đẩy nhanh quá trình hoạt động của các enzym tạo màu nâu trong quá trình sấy, khi đó vỏ hạt tiêu xung quanh hạt sẽ co lại và sẫm màu thành một lớp mỏng và có nếp nhăn màu đen. Sau khi khô, loại gia vị này được gọi là tiêu đen.

youngpeppercorns.jpg

spoon-heap-spices-table.jpg

Tiêu trắng hay còn gọi là tiêu sọ
Hạt tiêu được hái khi đã chín hoàn toàn, sau đó ngâm nước khoảng một tuần để lớp vỏ thịt của hạt tiêu mềm và phân hủy. Người ta loại bỏ những gì còn sót lại của quả, hạt trần đem phơi khô. Đôi khi lớp bên ngoài được loại bỏ khỏi hạt thông qua các phương pháp cơ học, hóa học hoặc sinh học khác.

redpepper.jpg

white-peppercorns.jpg

Tiêu xanh
Nó giống như hạt tiêu đen, nó được chế biến từ trái xanh chưa chín. Hạt tiêu xanh khô được xử lý theo cách để giữ lại màu xanh, chẳng hạn như đóng hộp hoặc sấy đông lạnh hoặc dùng sulfur dioxide. Hạt tiêu xanh chưa chín ngâm trong nước muối hoặc giấm cũng giữ được màu xanh.

cambodian-spice-pepper.jpg

Hạt tiêu đỏ
Khi trái tiêu chín đỏ, người ta hái và bảo quản nguyên trái trong nước muối và giấm, nhờ vậy màu đỏ của trái tiêu vẫn được lưu giữ. Trái tiêu đỏ chín cũng có thể được làm khô bằng cách sử dụng các kỹ thuật giữ màu tương tự như cách chế biến hạt tiêu xanh: đóng hộp, hoặc sấy đông lạnh, hoặc dùng sulfur dioxide.

ripepeppercorn.jpg

Giá trị dinh dưỡng trong một thìa hạt tiêu đen xay khoảng 2,3 gam bao gồm: Năng lượng tính bằng calo: 5,77; Chất đạm: 0,239 grams (g); Carbohydrate: 1,47g; Chất xơ: 0,582g; Đường: 0,015g; Canxi: 10,2mg; Sắt: 0,223mg; Magie: 3,93mg; Phốt pho: 3,63mg; Kali: 30,6mg; Natri: 0,46mg; Kẽm: 0,027mg; Mangan: 0,294mg; Selen: 0,113mcg; Florua: 0,787mcg; Niacin: 0,026mg; Folate: 0,391mcg; Betaine: 0,205mg; Beta caroten: 7,13mcg; Lutein + zeaxanthin: 10,4mcg; Vitamin E: 0,024mg; Vitamin K: 3,77mcg; Vitamin A: 12,6 (mcg hoạt tính retinol tương đương).Chứa nhiều chất chống oxy hóa
Piperine, hợp chất thực vật trong hạt tiêu đen, có đặc tính chống oxy hóa mạnh.

Cơ thể tạo ra các gốc tự do, bằng cả hai cách, một số gốc tự do được tạo ra một cách tự nhiên như khi bạn tập thể dục hay tiêu hóa thức ăn; Hoặc để đối phó với những áp lực từ môi trường, các gốc tự do có thể được hình thành khi tiếp xúc với những thứ như ô nhiễm, khói thuốc lá và tia nắng mặt trời. Những phân tử không ổn định này có thể làm hỏng tế bào. Tổn thương gốc tự do dư thừa có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm các bệnh viêm nhiễm, bệnh tim và một số bệnh ung thư.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế độ ăn giàu chất chống oxy hóa có thể làm giảm tác hại của các gốc tự do. Ví dụ, một đánh giá về cả nghiên cứu ống nghiệm và động vật gặm nhấm cho thấy rằng hạt tiêu đen và chất bổ sung piperine có thể ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển của các gốc tự do và các bệnh liên quan như xơ vữa động mạch, tiểu đường và ung thư.

Cuối cùng, một nghiên cứu trong ống nghiệm trên tế bào ung thư ở người ghi nhận rằng chiết xuất hạt tiêu đen có thể ngăn chặn tới 85% tổn thương tế bào liên quan đến sự phát triển của ung thư.

Đặc tính chống viêm
Nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy rằng piperine là hợp chất hoạt động chính trong hạt tiêu đen có thể chống viêm hiệu quả.

Viêm mãn tính có thể là một yếu tố tiềm ẩn trong nhiều tình trạng, chẳng hạn như viêm khớp, bệnh tim, tiểu đường và ung thư.

Mặc dù chưa có nghiên cứu sâu rộng trên cơ thể người về lợi ích chống viêm của hạt tiêu đen và hợp chất piperine, nhưng một số nghiên cứu trên loài gặm nhấm cho thấy hợp chất piperine có thể giúp giảm viêm. Ví dụ, trong các nghiên cứu ở chuột bị viêm khớp, điều trị bằng piperine giúp khớp bớt sưng và ít dấu hiệu viêm hơn.

Một nghiên cứu khác trên loài gặm nhấm cho thấy các đặc tính chống viêm của piperine có thể giúp bảo vệ tổn thương mô thận liên quan đến sự tái tưới máu do thiếu máu cục bộ. Tái tưới máu do thiếu máu cục bộ đề cập đến tổn thương mô xảy ra khi một bộ phận của cơ thể không nhận đủ oxy.

Trong các nghiên cứu khác trên chuột, các nhà nghiên cứu phát hiện ra piperine cũng ngăn chặn tình trạng viêm trong đường hô hấp do hen suyễn và dị ứng theo mùa.

Đặc tính kháng khuẩn
Các bài đánh giá và nghiên cứu đã chỉ ra khả năng kháng khuẩn của hợp chất piperine có trong hạt tiêu đen.

Chẳng hạn như, từ một đánh giá nhỏ về các nghiên cứu liên quan đến đặc tính kháng khuẩn của hạt tiêu đen chống lại vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, các nhà nghiên cứu kết luận rằng gia vị này có thể là một thành phần mạnh mẽ cho các liệu pháp trong tương lai chống lại cả bệnh truyền nhiễm và mầm bệnh từ thực phẩm.

Một đánh giá khác có quy mô lớn hơn đã kiểm tra các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu trên cơ thể người liên quan đến nhiều đặc tính dược lý của piperine, bao gồm cả đặc tính kháng khuẩn. Tương tự, một nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy piperine và piperlongumine - một thành phần của cây tiêu dài, có thể giúp chống lại các mầm bệnh đa kháng thuốc. Các nhà nghiên cứu kết luận rằng cả hai hợp chất có thể hữu ích như các hợp chất hoạt tính sinh học cho các loại thuốc kháng khuẩn mới. Tuy nhiên, các tác giả của cả hai bài đánh giá đề nghị nghiên cứu thêm là cần thiết.

4typespeppercorn.jpg

Đặc tính chống ung thư
Mặc dù chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên người cho đến nay, nhưng một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy chất piperine trong hạt tiêu đen có thể có đặc tính chống ung thư.

Ví dụ, một đánh giá toàn diện về các loại gia vị và phương pháp điều trị ung thư ghi nhận rằng các nghiên cứu đã tìm thấy piperine ngăn chặn sự nhân lên của tế bào ung thư ở ung thư vú, tuyến tiền liệt và ruột kết.

Tương tự, chất này cho thấy hứa hẹn như một tác nhân điều trị trong điều trị u xương, một loại ung thư xương. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học cần tiến hành nhiều nghiên cứu hơn để điều tra tác động này một cách đầy đủ.

Có thể làm giảm mức cholesterol
Chiết xuất hạt tiêu đen đã được nghiên cứu trên động vật về khả năng làm giảm mức cholesterol. Cholesterol trong máu cao có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới.

Trong một nghiên cứu kéo dài 42 ngày, những con chuột được ăn một chế độ ăn nhiều chất béo và chiết xuất hạt tiêu đen đã làm giảm mức cholesterol trong máu, bao gồm cả cholesterol LDL (có hại). Các hiệu ứng tương tự không được nhìn thấy trong nhóm đối chứng.

Ngoài ra, hạt tiêu đen và piperine được cho là có thể thúc đẩy sự hấp thụ các chất bổ sung chế độ ăn uống có tác dụng giảm cholesterol tiềm năng như nghệ và men gạo đỏ. Ví dụ, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng hạt tiêu đen có thể làm tăng sự hấp thụ của thành phần hoạt chất của nghệ - curcumin - lên đến 2.000%.

Các nhà nghiên cứu tin rằng những kết quả này có thể đảm bảo các nghiên cứu sâu hơn để khám phá những tác động có lợi tiềm năng đối với sự chuyển hóa lipid ở người.

Hấp thụ chất dinh dưỡng và sức khỏe đường ruột
Nghiên cứu từ năm 2013 cho thấy hạt tiêu đen có thể giúp tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng, cũng như prebiotic, giúp điều chỉnh hệ vi sinh vật đường ruột và tăng cường sức khỏe đường tiêu hóa.

Tăng cường chức năng não
Piperine đã được chứng minh là cải thiện chức năng não trong các nghiên cứu trên động vật.

Một số nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng piperine có thể cải thiện chức năng não, đặc biệt đối với các triệu chứng liên quan đến tình trạng thoái hóa não như bệnh Alzheimer. Ví dụ, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng piperine giúp cải thiện trí nhớ ở chuột mắc bệnh Alzheimer’s, cũng như giảm sự hình thành các mảng amyloid. Đây là những đoạn protein gây tổn hại đầu tiên phát triển trong các khu vực của não có liên quan đến trí nhớ và chức năng nhận thức.

Một nghiên cứu trên người đã tìm thấy mối liên hệ giữa bệnh Alzheimer và mức độ piperine, nhưng các nhà nghiên cứu kết luận rằng họ không thể tìm ra lý do cho mối liên hệ và tuyên bố rằng cần phải nghiên cứu thêm.

peppercorn-spices-are-dried-asia.jpg

Các nguy cơ có thể xảy ra và tác dụng phụ
Hạt tiêu đen được coi là an toàn cho người tiêu dùng với số lượng điển hình được sử dụng trong thực phẩm và nấu ăn. Một lượng tiêu đen điển hình được sử dụng trong nấu ăn và các chất bổ sung có tới 20 mg piperine dường như là an toàn. Tuy nhiên, ăn một lượng lớn hạt tiêu đen hoặc dùng chất bổ sung liều cao có thể dẫn đến các tác dụng phụ bất lợi, chẳng hạn như cảm giác nóng rát ở cổ họng hoặc dạ dày.

Hạt tiêu đen có thể thúc đẩy sự hấp thụ và khả dụng của một số loại thuốc, bao gồm thuốc kháng histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng.

Mặc dù điều này có thể hữu ích đối với những loại thuốc được hấp thu kém, nhưng nó cũng có thể dẫn đến sự hấp thụ cao của những người khác một cách nguy hiểm.

Nếu bạn quan tâm đến việc tăng lượng tiêu đen hoặc bổ sung piperine, hãy nhớ kiểm tra với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

                                                                                                                                                                                                                            Tổng hợp và chấp bút bởi Crocus Media

Sản phẩm

Hạt Tiêu Đen 

Hạt Tiêu Đen 

Hạt Tiêu Đen là một nguồn khoáng chất tốt có thể giúp ích cho sức khỏe của xương, quá trình trao đổi chất và chữa lành vết thương. Một muỗng cà phê Tiêu Đen cung cấp 13% lượng mangan được khuyến nghị dùng hàng ngày (DRI) và 3% DRI vitamin K. Với hương vị nồng và cay nhẹ, Tiêu Đen có thể được thêm vào hầu hết mọi loại thực phẩm của mọi quốc gia trên thế giới. 

Muối hồng Himalaya

Muối hồng Himalaya

Muối hồng Himalaya có màu hồng tự nhiên chứa nhiều khoáng chất giúp cải thiện tim mạch, chống oxy hóa, các bệnh về đường hô hấp, bổ sung các khoáng chất cần thiết cho cơ thể,...

Bạch Đậu Khấu

Bạch Đậu Khấu

Bạch Đậu Khấu là một loại gia vị có hương vị đậm đà, hơi ngọt với một mùi thơm đặc trưng. Nó giúp cải thiện sức khỏe tiêu hóa, ngăn ngừa một số bệnh ung thư và còn hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, trầm cảm, giảm cân,...

Bài viết liên quan

Hạt Thì Là Đen và 9 lợi ích ấn tượng cho sức khỏe giúp cuộc sống tốt đẹp hơn

Hạt Thì Là Đen và 9 lợi ích ấn tượng cho sức khỏe giúp cuộc sống tốt đẹp hơn

Hạt thì là đen còn được gọi là nigella hoặc có tên khoa học là nigella sativa hoặc Kalonji. Nó thuộc họ mao lương thực vật có hoa, cao tới 30 cm và tạo ra quả có hạt được sử dụng như một loại gia vị có hương vị trong nhiều món ăn. Ngoài việc sử dụng trong ẩm thực, kalonji được biết đến với các đặc tính y học của nó. Trên thực tế, việc sử dụng nó có thể được bắt nguồn từ vài thế kỷ trước như một phương thuốc tự nhiên cho mọi thứ từ viêm phế quản đến tiêu chảy.

Hạt Thì Là Cumin Cyminum giàu hợp chất flavonoid

Hạt Thì Là Cumin Cyminum giàu hợp chất flavonoid

Thì là đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một chất tạo hương vị. Mọi người trên khắp thế giới sử dụng Thì là như một loại gia vị trong thực phẩm và chiết xuất dầu của nó để làm nước hoa. Đã có nhiều nghiên cứu hiện đại xác nhận một số lợi ích sức khỏe, bao gồm thúc đẩy tiêu hóa, giảm nhiễm trùng do thực phẩm, thúc đẩy giảm cân và cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu và cholesterol.

Các loại Hạt Thì Là và cách phân biệt

Các loại Hạt Thì Là và cách phân biệt

Sử dụng gia vị trong nấu nướng là một nghệ thuật. Ba loại hạt Thì Là dễ gây nhầm lẫn là chủ đề của bài viết này. Chúng có thể thay thế mùi vị cho nhau hay không? Chất dinh dưỡng trong từng loại hạt có giống nhau không? Lợi ích sức khoẻ từ ba loại hạt này có như nhau không?

https://www.crocusmedia.vn